Khả năng chống ăn mòn của Inox 304
Inox 304 thể hiện khả năng tuyệt vời trong một loạt các môi trường có tính chất ăn mòn.
Tuy nhiên trong muôi trương clo ngập và ấm (dưới biển chẳng hạn) nó dễ bị ăn mòn và rạn nứt, đặc biệt ở nhiệt độ trên 60 ° C.
Nó có khả năng chống mòn với khoảng 200 mg / L clorua ở nhiệt độ môi trường xung quanh, nhưng giảm xuống còn khoảng 150 mg / L ở nhiệt độ từ 60 ° C.
Khả năng chịu nhiệt của Inox 304
Khả năng chịu nhiệt nghĩa là giới hạn nó có thể duy trì được cơ lý tính. Về cơ bản chịu nhiệt có 2 loại là chịu nhiệt liên tục hay chịu nhiệt KHÔNG liên tục (Giống như người luôn ngồi trong phòng máy lạnh [NVVP], hay người luôn ở ngoài trời [ CÔNG NHÂN XÂY DỰNG] thì nhiệt độ luôn cố định liên tục 2 người này có sức khỏe ổn định hơn là người vừa cứ ra vào phòng máy lạnh và ngoài trời nắng liên tục)
Inox 304 chống lại quá trình oxy hóa tốt trong nhiệt độ không liên tục đến 870 ° C và trong nhiệt độ liên tục đến 925 ° C. Việc sử dụng liên tục Inox 304 trong phạm vi 425-860 ° C không được khuyến cáo nếu trong môi trường dung dịch. Inox 304L có khả năng chịu được lượng mưa cacbua cao hơn và có thể được nung nóng trong phạm vi nhiệt độ trên.
Inox 304H có độ bền cao hơn ở nhiệt độ cao vì vậy thường được sử dụng cho các ứng dụng có cấu trúc và áp suất ở nhiệt độ trên 500 ° C và lên đến khoảng 800 ° C. Inox 304H sẽ trở nên nhạy cảm trong khoảng nhiệt độ 425-860 ° C; đây không phải là vấn đề đối với các ứng dụng nhiệt độ cao, nhưng sẽ làm giảm khả năng ăn mòn nếu xử dụng trong dung dịch.
Cuộn Inox dày 2.1 | 2B/HL | 17.50 | 21 | 26.25 | 55,000/kg -> 65,000/kg |
Cuộn Inox dày 2.2 | 2B/HL | 18.33 | 22 | 27.50 | 55,000/kg -> 65,000/kg |
Cuộn Inox dày 2.3 | 2B/HL | 19.17 | 23 | 28.75 | 55,000/kg -> 65,000/kg |
Cuộn Inox dày 2.4 | 2B/HL | 20.00 | 24 | 30.00 | 55,000/kg -> 65,000/kg |
Cuộn Inox dày 2.5 | 2B/HL | 20.83 | 25 | 31.25 | 55,000/kg -> 65,000/kg |
Cuộn Inox dày 2.6 | 2B/HL | 21.67 | 26 | 32.50 | 55,000/kg -> 65,000/kg |
Cuộn Inox dày 2.7 | 2B/HL | 22.50 | 27 | 33.75 | 55,000/kg -> 65,000/kg |
Cuộn Inox dày 2.8 | 2B/HL | 23.33 | 28 | 35.00 | 55,000/kg -> 65,000/kg |
Cuộn Inox dày 2.9 | 2B/HL | 24.17 | 29 | 36.25 | 55,000/kg -> 65,000/kg |
Cuộn Inox dày 3.0 | 2B/HL/No1 | 25.00 | 30 | 37.50 | 50,000/kg -> 60,000/kg |
Cuộn Inox dày 3.1 | 2B/HL/No1 | 31 | 38.75 | 50,000/kg -> 60,000/kg | |
Cuộn Inox dày 3.2 | 2B/HL/No1 | 32 | 40.00 | 50,000/kg -> 60,000/kg | |
Cuộn Inox dày 3.3 | 2B/HL/No1 | 33 | 41.25 | 50,000/kg -> 60,000/kg | |
Cuộn Inox dày 3.4 | 2B/HL/No1 | 34 | 42.50 | 50,000/kg -> 60,000/kg | |
Cuộn Inox dày 3.5 | 2B/HL/No1 | 35 | 43.75 | 50,000/kg -> 60,000/kg | |
Cuộn Inox dày 3.6 | 2B/HL/No1 | 36 | 45.00 | 50,000/kg -> 60,000/kg | |
Cuộn Inox dày 3.7 | 2B/HL/No1 | 37 | 46.25 | 50,000/kg -> 60,000/kg | |
Cuộn Inox dày 3.8 | 2B/HL/No1 | 38 | 47.50 | 50,000/kg -> 60,000/kg | |
Cuộn Inox dày 3.9 | 2B/HL/No1 | 39 | 48.75 | 50,000/kg -> 60,000/kg | |
Cuộn Inox dày 4.0 | 2B/HL/No1 | 40 | 50.00 | 50,000/kg -> 60,000/kg |
So sánh inox 430 với inox 201 và inox 304
Inox 430 | Inox 201 | Inox 304 |
Inox 430 có khả năng chống ăn mòn trong acid hữu cơ và axit nitric. Ngoài ra, inox 430 chỉ phát huy đặc tính chống ăn mòn trong môi trường ăn mòn tỉ lệ rất nhẹ, kèm theo kiểm soát các tác động môi trường vào inox 430 một cách chặt chẽ. | Inox 201 có khả năng chống ăn mòn trong môi trường an mòn vừa và nhẹ. | Trong khi đó, inox 304 có khả năng chống ăn mòn rất tốt ở môi trường khắc nghiệt hơn (vẫn thấp hơn inox 316), thậm chí trong môi trường có hóa chất. |
Inox 430 có khả năng chịu nhiệt từ 815oC đến 870oC | Inox 201 có khả năng chịu nhiệt từ 1149°C đến 1232 °C | Inox 304 có khả năng chịu nhiệt lên đến 925oC |
Đối với gia công hàn, trong khi inox 430 cần được làm nóng lên nhiệt độ thích hợp mới gia công hàn được. Nhiệt độ phù hợp từ 150oC đến 200oC | Inox 201 có thể gia công bằng phương pháp hàn với kĩ thuật hàn cơ bản, thông thường mà không gặp khó khăn. | Inox 304 có khả năng làm việc tốt với tất cả các phương pháp hàn. |
Inox 430 đặc trưng với khả năng nhiễm từ cao | Inox 201 nhiễm từ nhẹ | Inox 304 không nhiễm từ hoặc nhiễm từ với tỉ lệ rất ít |